SLES là viết tắt của Sodium Laureth Sulfate. Đây một loại hợp chất hoạt động bề mặt được sử dụng rộng rãi trong sản xuất. Chủ yếu là các sản phẩm chăm sóc cá nhân như dầu gội, sữa tắm, kem đánh răng, vv.
SLES là một dẫn xuất của sodium lauryl sulfate (SLS), tuy nhiên nó được cho là nhẹ hơn và ít gây kích ứng hơn đối với da. SLES có khả năng tạo bọt và làm sạch hiệu quả, do đó nó là một thành phần phổ biến trong các sản phẩm tẩy rửa và chăm sóc cá nhân.
Thông tin tổng quan sản phẩm
- Tên Sản Phẩm: SODIUM LAURYL ETHER SULPHATE
- Tên thường gọi: SLES
- Số CAS hoặc số UN: 68585-34-2
- Công Thức: C12H25(CH2CH2O)2OSO3Na
- Quy Cách Đóng Gói: 160 kg/ phi
- Xuất Xứ: Việt Nam, InDo, Thái Lan …
- Ngoại Quan: Dạng lỏng, sệt màu trắng đục đến vàng nhạt, không cháy, nhanh chóng hòa tan trong nước, không hòa tan trong dung môi hữu cơ thông thường
Ứng Dụng
- SLES là chất hoạt động bề mặt được sử dụng nhiều trong sản xuất mỹ phẩm, chất tẩy rửa…
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi thông thoáng, mát mẻ tránh nhiệt độ cao và bố trí gần nguồn nước để kịp thời xử lý sự cố hóa chất xảy ra.
Cảnh báo an toàn
- Nếu dính vào mắt: ngay lập tức rửa với nước trong 15 phút và liên hệ trung tâm y tế gần nhất.
- Nếu dính vào da: ngay lập tức phun một lượng lớn nước vào vùng da bị tiếp xúc và bôi chất giữ ẩm để tránh da bị mất nước. Loại bỏ quần áo bị nhiễm hóa chất và liên hệ trung tâm y tế gần nhất.
- Nếu hít phải: di chuyển nạn nhân đến nơi không khí thoáng mát. Nếu nạn nhân không thể thở thì hô hấp nhân tạo. Trường hợp nghiêm trọng, phải dùng bình oxy. Sau đó, liên hệ trung tâm y tế gần nhất.
- Nếu nuốt phải: không được nôn mửa trừ khi có sự hướng dẫn của nhân viên y tế. Nếu nạn nhân bất tỉnh, không được cho bất kì thứ gì vô miệng của nạn nhân và liên hệ trung tâm y tế gần nhất.